102 trung tâm hành chính xã, phường của tỉnh Đồng Tháp
(NLĐO) - Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp mới có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường.
Huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp cũ:
1. Sắp xếp thị trấn Sa Rài, xã Bình Phú và xã Tân Công Chí thành xã Tân Hồng (diện tích: 102,79 km2, dân số: 39.94 người)
Trung tâm hành chính: Thị trấn Sa Rài
2. Sắp xếp xã Thông Bình và xã Tân Thành A thành xã Tân Thành (diện tích: 64,82 km2, dân số: 30.611 người)
Trung tâm hành chính: Xã Tân Thành A
3. Sắp xếp xã Tân Thành B và xã Tân Hộ Cơ thành xã Tân Hộ Cơ (iện tích: 77.54 km2, dân số: 25.026 người)
Trung tâm hành chính: Xã Tân Hộ Cơ
4. Sắp xếp xã Tân Phước và xã An Phước thành xã An Phước (diện tích: 64,93 km2, dân số: 23.788 người
Trung tâm hành chính: Xã Tân Phước
Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp cũ
5. Sắp xếp thị trấn Thường Thới Tiền, xã Thường Phước 1 và xã Thường Phước 2 thành xã Thường Phước (diện tích: 80,74 km2, dân số: 59.864 người)
Trung tâm hành chính: Thị trấn Thường Thới Tiền
6. Sắp xếp xã Long Khánh A và xã Long Khánh B thành xã Long Khánh (diện tích: 29 km2, dân số: 35.884 người)
Trung tâm hành chính: Xã Long Khánh B
7. Sắp xếp xã Long Thuận, xã Phú Thuận A và một phần xã Phú Thuận B thành xã Long Phú Thuận (diện tích: 56,57 km2, dân số: 61.107 người)
Trung tâm hành chính: Xã Phú Thuận
Huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp cũ:
8. Sắp xếp xã Phú Thành B và xã An Hòa thành xã An Hòa (diện tích: 77,89 km2, dân số: 19.033 người)
Trung tâm hành chính: Xã An Hòa
9. Sắp xếp xã Phú Đức và xã Phú Hiệp thành xã Tam Nông (diện tích: 102,67 km2, dân số: 21.031 người)
Trung tâm hành chính: Xã Phú Hiệp
10. Xã Phú Thọ hình thành trên cơ sở sắp xếp xã Phú Thành A và xã Phú Thọ (diện tích: 84,9 km2, dân số: 30.372 người)
Trung tâm hành chính: Xã Phú Thành A
11. Xã Tràm Chim hình thành trên cơ sở sắp xếp thị trấn Tràm Chim và xã Tân Công Sính (diện tích: 90,23 km2, dân số: 22.725 người)
Trung tâm hành chính: Thị trấn Tràm Chim
12. Xã Phú Cường được sắp xếp từ xã Phú Cường, xã Hòa Bình và một phần xã Gáo Giồng (diện tích: 89,91 km2, dân số: 21.122 người
Trung tâm hành chính: Xã Phú Cường
13. Xã An Long được hình thành từ việc sắp xếp xã An Phong, xã Phú Ninh và xã An Long (diện tích: 72,19 km2, dân số: 76.717 người)
Trung tâm hành chính: Xã Phú Ninh
Huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp cũ:
14. Xã Thanh Bình: Sắp xếp từ xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, thị trấn Thanh Bình và một phần xã Tân Thạnh (diện tích: 85,99 km2, dân số: 47.410 người)
Trung tâm hành chính: Thị trấn Thanh Bình
15. Xã Tân Thạnh: Xã Phú Lợi và phần còn lại của xã Tân Thạnh
Diện tích: 59.51
Dân số: 30,74 người
Trung tâm hành chính: xã Tân Thạnh
16. Xã Bình Thành: Xã Bình Thành và xã Bình Tấn
Diện tích: 72,15
Dân số: 32.182 người
Trung tâm hành chính: xã Bình Thành
17. Xã Tân Long: Các xã Tân Bình, Tân Hòa Tân Quới, Tân Huề, Tân Long và phần còn lại của xã Phú Thuận B
Diện tích: 94,86
Dân số: 76.717 người
Trung tâm hành chính: Xã Tân Bình
Huyện Tháp Mười
18. Xã Tháp Mười: Thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An và xã Mỹ Hòa
Diện tích: 70,4
Dân số: 44.427
Trung tâm hành chính: Thị trấn Mỹ An
19. Xã Thanh Mỹ: Xã Phú Điền và xã Thanh Mỹ
Diện tích: 93,15
Dân số: 33.096
Trung tâm hành chính: Xã Thanh Mỹ
20. Xã Mỹ Quí: Xã Láng Biển, Mỹ Đông và Mỹ Quí
Diện tích: 119,88
Dân số: 36.223
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Quí
21. Xã Đốc Binh Kiều: Xã Tân Kiều và xã Đốc Binh Kiều
Diện tích: 77,82
Dân số: 28.797
Trung tâm hành chính: Xã Đốc Binh Kiều
22. Xã Trường Xuân: Xã Thạnh Lợi và xã Trường Xuân
Diện tích: 113,76
Dân số: 18.124
Trung tâm hành chính: Xã Trường Xuân
23. Xã Phương Thịnh: Xã Hưng Thạnh và xã Phương Thịnh
Diện tích: 104,65
Dân số: 21.675
Trung tâm hành chính: Xã Hưng Thạnh
Huyện Cao Lãnh
24. Xã Phong Mỹ: Xã Phong Mỹ và phần còn lại của xã Gáo Giồng
Diện tích: 78,58
Dân số: 31.182
Trung tâm hành chính: Xã Phong Mỹ
25. Xã Ba Sao: Xã Phương Trà và xã Ba Sao
Diện tích: 81,13
Dân số: 28.463
Trung tâm hành chính: Xã Ba Sao
26. Xã Mỹ Thọ: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ
Diện tích: 61,49
Dân số: 51.191
Trung tâm hành chính: Thị trấn Mỹ Thọ
27. Xã Bình Hàng Trung: Các xã Tân Hội Trung, Bình Hàng Tây và Bình Hàng Trung
Diện tích: 78,22
Dân số: 39.533
Trung tâm hành chính: Xã Bình Hàng Trung
28. Xã Mỹ Hiệp: Các xã Mỹ Long, xã Bình Thạnh, và Mỹ Hiệp
Diện tích: 79,42
Dân số: 54.577
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Hiệp
Huyện Lấp Vò
29. Xã Mỹ An Hưng: Các xã Tân Mỹ, Hội An Đông, Mỹ An Hưng A và Mỹ An Hưng B
Diện tích: 65,29
Dân số: 55.371
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ An Hưng B
30. Xã Tân Khánh Trung: Các xã Long Hưng A, Long Hưng B và Tân Khánh Trung
Diện tích: 60,13
Dân số: 46.858
Trung tâm hành chính: Xã Long Hưng A
31. Xã Lấp Vò: Thị trấn Lấp Vò và các xã Bình Thành, Vĩnh Thạnh, Bình Thạnh
Diện tích: 85,2
Dân số: 73.883
Trung tâm hành chính: Thị trấn Lấp Vò
Huyện Lai Vung
32. Xã Lai Vung: Các xã Tân Thành, Tân Phước, Định An và Định Yên
Diện tích: 71,24
Dân số: 80.649
Trung tâm hành chính: Xã Tân Thành
33. Xã Hòa Long: Thị trấn Lai Vung và các xã Long Hậu, Long Thắng, Hòa Long
Diện tích: 81,31
Dân số: 68.886
Trung tâm hành chính: Thị trấn Lai Vung
34. Xã Phong Hòa: Các xã Tân Hòa, Định Hòa, Vĩnh Thới và Phong Hòa
Diện tích: 87,88
Dân số: 71.537
Trung tâm hành chính: Xã Tân Hòa
Huyện Châu Thành
35. Xã Phú Hựu: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã An Phú Thuận, An Hiệp, An Nhơn, Phú Hựu
Diện tích: 71,28
Dân số: 68.475
Trung tâm hành chính: Thị trấn Cái Tàu Hạ
36. Xã Tân Nhuận Đông: Các xã Hòa Tân, An Khánh và Tân Nhuận Đông
Diện tích: 92,01
Dân số: 59.576
Trung tâm hành chính: Xã Tân Nhuận Đông
37. Xã Tân Phú Trung: Các xã Tân Bình, Tân Phú, Phú Long và Tân Phú Trung
Diện tích: 82,63
Dân số: 62.831
Trung tâm hành chính: Xã Tân Phú Trung
TP Cao Lãnh
38. Phường Cao Lãnh: Phường 1, phường 3, phường 4, phường 6, phường Hòa Thuận và các xã Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông
Diện tích: 73,33
Dân số: 137.387
Trung tâm hành chính: Phường 1
39. Phường Mỹ Ngãi: Phường Mỹ Ngãi, xã Mỹ Tân và xã Tân Nghĩa
Diện tích: 49
Dân số: 50.504
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Tân
40. Phường Mỹ Trà: Phường Mỹ Phú và các xã Nhị Mỹ, An Bình, Mỹ Trà
Diện tích: 46,27
Dân số: 46.757
Trung tâm hành chính: Phường Mỹ Phú
TP Sa Đéc
41. Xã Tân Dương: Các xã Tân Phú Đông, Hòa Thành và Tân Dương
Diện tích: 46,67
Dân số: 46.089
Trung tâm hành chính: Xã Hòa Thành
42. Phường Sa Đéc: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 phường An Hòa, phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông, xã Tân Quy Tây
Diện tích: 46,92
Dân số: 104.509
Trung tâm hành chính: Phường 1
TP Hồng Ngự
43. Phường An Bình: Phường An Lộc, An Bình A và An Bình B
Diện tích: 50,07
Dân số: 33.314
Trung tâm hành chính: Phường An Lộc
44. Phường Hồng Ngự: Phường An Thạnh, xã Bình Thạnh và xã Tân Hội
Diện tích: 64,18
Dân số: 53.945
Trung tâm hành chính: Phường An Thạnh
45. Phường Thường Lạc: Phường An Lạc, xã Thường Thới Hậu A và xã Thường Lạc
Diện tích: 43,73
Dân số: 38.225
Trung tâm hành chính: Phường An Lạc
B. Tỉnh Tiền Giang (cũ): Diện tích tự nhiên: 2.556,36 km2; Quy mô dân số: 2.261.196 người
Huyện Cái Bè
46. Xã Thanh Hưng: Các xã Tân Thanh, Tân Hưng và An Thái Trung
Diện tích: 51,89
Dân số: 46.314
Trung tâm hành chính: Xã An Thái Trung
47. Xã An Hữu: Các xã Hòa Hưng, Mỹ Lương và An Hữu
Diện tích: 43,94
Dân số: 52.177
Trung tâm hành chính: Xã An Hữu
48. Xã Mỹ Lợi: Các xã An Thái Đông, Mỹ Lợi A và Mỹ Lợi B
Diện tích: 43,76
Dân số: 33.781
Trung tâm hành chính: Xã An Thái Đông
49. Xã Mỹ Đức Tây: Các xã Thiện Trí, Mỹ Đức Đông và Mỹ Đức Tây
Diện tích: 45,79
Dân số: 36.897
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Đức Đông
50. Xã Mỹ Thiện: Các xã Mỹ Tân, Mỹ Trung và Thiện Trung
Diện tích: 62,59
Dân số: 27.745
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Tân
51. Xã Hậu Mỹ: Các xã Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B và Hậu Mỹ Trinh
Diện tích: 78,61
Dân số: 40.097
Trung tâm hành chính: Xã Hậu Mỹ Bắc A
52. Xã Hội Cư: Các xã Mỹ Hội, An Cư, Hậu Thành và Hậu Mỹ
Diện tích: 48,66
Dân số: 52.774
Trung tâm hành chính: Xã Hậu Thành
53. Xã Cái Bè: Thị trấn Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp và xã Hòa Khánh thành xã mới có tên gọi là
Diện tích: 41,14
Dân số: 59.611
Trung tâm hành chính: Thị trấn Cái Bè
Huyện Cai Lậy
54. Xã Mỹ Thành: Các xã Phú Nhuận, Mỹ Thành Bắc và Mỹ Thành Nam
Diện tích: 52,3
Dân số: 35.768
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Thành Nam
55. Xã Thạnh Phú: Xã Phú Cường và xã Thạnh Lộc
Diện tích: 56,64
Dân số: 28.431
Trung tâm hành chính: Xã Phú Cường
56. Xã Bình Phú: Thị trấn Bình Phú, xã Phú An và xã Cẩm Sơn
Diện tích: 47,33
Dân số: 51.081
Trung tâm hành chính: Thị trấn Bình Phú
57. Xã Hiệp Đức: Các xã Tân Phong, Hội Xuân và Hiệp Đức
Diện tích: 45,97
Dân số: 35.734
Trung tâm hành chính: Xã Hội Xuân
58. Xã Long Tiên: Các xã Mỹ Long, Long Trung và Long Tiên
Diện tích: 44,64
Dân số: 43.997
Trung tâm hành chính: Xã Long Tiên
59. Xã Ngũ Hiệp: Xã Tam Bình và xã Ngũ Hiệp
Diện tích: 47,94
Dân số: 40.635
Trung tâm hành chính: Xã Ngũ Hiệp
Huyện Tân Phước
60. Xã Tân Phước 2: Thị trấn Mỹ Phước, xã Thạnh Mỹ và xã Tân Hòa Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phước 1.
Diện tích: 95,39
Dân số: 12.836
Trung tâm hành chính: Thị trấn Mỹ Phước
61. Xã Tân Phước 2: Các xã Thạnh Tân, Thạnh Hòa và Tân Hòa Tây
Diện tích: 89,40
Dân số: 10.849
Trung tâm hành chính: Xã Thạnh Tân
62. Xã Tân Phước 3: Các xã Phước Lập, Tân Lập 1 và Tân Lập 2
Diện tích: 80,19
Dân số: 75.927
Trung tâm hành chính: Xã Tân Lập 1
63. Xã Hưng Thạnh: Các xã Hưng Thạnh, Phú Mỹ và Tân Hòa Thành
Diện tích: 65,15
Dân số: 31.368
Trung tâm hành chính: Xã Phú Mỹ
Huyện Châu Thành
64. Xã Tân Hương: Các xã Tân Lý Đông, Tân Hội Đông và Tân Hương
Diện tích: 35,05
Dân số: 67.210
Trung tâm hành chính: Xã Tân Hương
65. Xã Châu Thành: Thị trấn Tân Hiệp, xã Thân Cửu Nghĩa và xã Long An
Diện tích: 24,28
Dân số: 57.070
Trung tâm hành chính: Thị trấn Tân Hiệp
66. Xã Long Hưng: Các xã Tam Hiệp, Thạnh Phú và Long Hưng
Diện tích: 43,25
Dân số: 47.304
Trung tâm hành chính: Xã Tam Hiệp
67. Cã Long Định: Các xã Nhị Bình, Đông Hòa và Long Định
Diện tích: 43,77
Dân số: 48.391
Trung tâm hành chính: Xã Đông Hòa
68. Xã Bình Trưng: Xã Điềm Hy và xã Bình Trưng thành xã mới có tên gọi là
Diện tích: 31,23
Dân số: 34.618
Trung tâm hành chính: Xã Bình Trưng
69. Xã Vĩnh Kim: Các xã Phú Phong, Bàn Long và Vĩnh Kim thành xã mới có tên gọi là
Diện tích: 25,57
Dân số: 31.466
Trung tâm hành chính: Xã Vĩnh Kim
70. Xã Kim Sơn: Các xã Song Thuận, Bình Đức và Kim Sơn thành xã mới có tên gọi là
Diện tích: 29,42
Dân số: 29.382
Trung tâm hành chính: Xã Song Thuận
Huyện Chợ Gạo
71. Xã Mỹ Tịnh An: Các xã Trung Hòa, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh và Mỹ Tịnh An
Diện tích: 41,21
Dân số: 36.958
Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Tịnh An
72. Xã Lương Hòa Lạc: Các xã Thanh Bình, Phú Kiết và Lương Hòa Lạc
Diện tích: 35,28
Dân số: 37.661
Trung tâm hành chính: Xã Thanh Bình
73. Xã Tân Thuận Bình: Các xã Đăng Hưng Phước, Quơn Long và Tân Thuận Bình
Diện tích: 39,94
Dân số: 40.031
Trung tâm hành chính: Xã Tân Thuận Bình
74. Xã Chợ Gạo: Thị trấn Chợ Gạo, xã Long Bình Điền và xã Song Bình thành xã mới có tên gọi là
Diện tích: 25,17
Dân số: 33.793
Trung tâm hành chính: Thị trấn Chợ Gạo
75. Xã An Thạnh Thủy: Các xã Bình Phan, Bình Phục Nhứt và An Thạnh Thủy
Diện tích: 42,67
Dân số: 41.198
Trung tâm hành chính: Xã Bình Phan
76. Xã Bình Ninh: Các xã Xuân Đông, Hòa Định và Bình Ninh
Diện tích: 46,64
Dân số: 36.131
Trung tâm hành chính: Xã Bình Ninh
Huyện Gò Công Tây
77. Xã Vĩnh Bình: Thị trấn Vĩnh Bình, xã Thạnh Nhựt và xã Thạnh Trị
Diện tích: 39,78
Dân số: 44.540
Trung tâm hành chính: Thị trấn Vĩnh Bình
78. Xã Đồng Sơn: Các xã Bình Nhì, Đồng Thạnh và Đồng Sơn
Diện tích: 44,27
Dân số: 40.405
Trung tâm hành chính: Xã Đồng Thạnh
79. Xã Phú Thành: Các xã Bình Phú, Thành Công và Yên Luông
Diện tích: 31,92
Dân số: 25.135
Trung tâm hành chính: Xã Thành Công
80. Xã Long Bình: Xã Bình Tân và xã Long Bình
Diện tích: 36,62
Dân số: 30.788
Trung tâm hành chính: Xã Long Bình
81. Xã Vĩnh Hựu: Xã Long Vĩnh và xã Vĩnh Hựu
Diện tích: 31,89
Dân số: 24.210
Trung tâm hành chính: Xã Long Vĩnh
Huyện Gò Công Đông
82. Xã Gò Công Đông: Xã Tân Thành và xã Tăng Hòa
Diện tích: 106,41
Dân số: 30.104
Trung tâm hành chính: Xã Tân Thành
83. Xã Tân Điền: Xã Bình Ân và xã Tân Điền
Diện tích: 39,01
Dân số: 22.130
Trung tâm hành chính: Xã Tân Điền
84. Xã Tân Hòa: Thị trấn Tân Hòa, xã Phước Trung và xã Bình Nghị
Diện tích: 37,96
Dân số: 34.149
Trung tâm hành chính: Thị trấn Tân Hòa
85. Xã Tân Đông: Các xã Tân Phước, Tân Tây và Tân Đông
Diện tích: 50,35
Dân số: 51.413
Trung tâm hành chính: Xã Tân Tây
86. Xã Gia Thuận: Thị trấn Vàm Láng, xã Kiểng Phước và xã Gia Thuận
Diện tích: 67,41
Dân số: 45.907
Trung tâm hành chính: Thị trấn Vàm Láng
Huyện Tân Phú Đông
87. Xã Tân Thới: Các xã Tân Phú, Tân Thạnh và Tân Thới
Diện tích: 65,83
Dân số: 32.116
Trung tâm hành chính: Xã Tân Phú
88. Xã Tân Phú Đông: Các xã Phú Thạnh, Phú Đông và Phú Tân
Diện tích: 175,15
Dân số: 23.630
Trung tâm hành chính: Xã Phú Thạnh
TP Mỹ Tho
89. Phường Mỹ Tho: Phường 1, phường 2, phường Tân Long
Diện tích: 6,39
Dân số: 66.766
Trung tâm hành chính: Phường 1
90. Phường Đạo Thạnh: Phường 4, phường 5, xã Đạo Thạnh
Diện tích: 14,28
Dân số: 73.370
Trung tâm hành chính: Phường 5
91. Phường Mỹ Phong: Phường 9, xã Tân Mỹ Chánh và xã Mỹ Phong
Diện tích: 23
Dân số: 50.731
Trung tâm hành chính: Phường 9
92. Phường Thới Sơn: Phường 6 và xã Thới Sơn
Diện tích: 15,21
Dân số: 38.490
Trung tâm hành chính: Phường 6
93. Phường Trung An: Phường 10, xã Phước Thạnh và xã Trung An
Diện tích: 23,38
Dân số: 70.479
Trung tâm hành chính: Xã Trung An
TP Gò Công
94. Phường Gò Công: Phường 1, phường 5 và phường Long Hòa
Diện tích: 10,06
Dân số: 36.124
Trung tâm hành chính: Phường 5
95. Phường Long Thuận: Phường 2 và phường Long Thuận
Diện tích: 8,26
Dân số: 29.715
Trung tâm hành chính: Phường 2
96. Phường Bình Xuân: Phường Long Chánh và xã Bình Xuân
Diện tích: 34,42
Dân số: 32.574
Trung tâm hành chính: Phường Long Chánh
97. Phường Sơn Qui: Phường Long Hưng, xã Tân Trung và xã Bình Đông
Diện tích: 48,96
Dân số: 46.507
Trung tâm hành chính: Xã Tân Trung
Thị xã Cai Lậy
98. Xã Tân Phú: Các xã Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Đông
Diện tích: 38,58
Dân số: 31.360
Trung tâm hành chính: Xã Tân Phú
99. Phường Mỹ Phước Tây: phường 1 và phường 3, xã Mỹ Hạnh Trung, xã Mỹ Phước Tây
Diện tích: 36,05
Dân số: 40.730
Trung tâm hành chính: Phường 1
100. Phường Thanh Hòa: Phường 2 và xã Tân Bình, xã Thanh Hòa
Diện tích: 19,5
Dân số: 20.903
Trung tâm hành chính: Phường 2
101. Phường Cai Lậy: Phường 4, phường 5, xã Long Khánh
Diện tích: 25,52
Dân số: 34.117
Trung tâm hành chính: Phường 4
102. Phường Nhị Quý: Phường Nhị Mỹ, xã Phú Quý và xã Nhị Quý
Diện tích: 21,36
Dân số: 27.568
Trung tâm hành chính: Xã Nhị Quý
Trụ sở Tỉnh ủy Đồng Tháp (mới): Số 2, Ba Mươi Tháng Tư, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp.
Trụ sở UBND tỉnh Đồng tháp (mới): Số 23, Ba Mươi Tháng Tư, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp.
Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Tháp (mới): Số 12, Rạch Gầm, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp.
Trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Đồng Tháp (mới): Số 2, Trương Định, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp)