icon 24h qua
Đăng nhập
icon Đăng ký gói bạn đọc VIP

102 trung tâm hành chính xã, phường của tỉnh Đồng Tháp

(NLĐO) - Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp mới có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường.

Huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp cũ:

1. Sắp xếp thị trấn Sa Rài, xã Bình Phú và xã Tân Công Chí thành xã Tân Hồng (diện tích: 102,79 km2, dân số: 39.94 người)

Trung tâm hành chính: Thị trấn Sa Rài

2. Sắp xếp xã Thông Bình và xã Tân Thành A thành xã Tân Thành (diện tích: 64,82 km2, dân số: 30.611 người)

Trung tâm hành chính: Xã Tân Thành A

3. Sắp xếp xã Tân Thành B và xã Tân Hộ Cơ thành xã Tân Hộ Cơ (iện tích: 77.54 km2, dân số: 25.026 người)

Trung tâm hành chính: Xã Tân Hộ Cơ

4. Sắp xếp xã Tân Phước và xã An Phước thành xã An Phước (diện tích: 64,93 km2, dân số: 23.788 người

Trung tâm hành chính: Xã Tân Phước

Huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp cũ

5. Sắp xếp thị trấn Thường Thới Tiền, xã Thường Phước 1 và xã Thường Phước 2 thành xã Thường Phước (diện tích: 80,74 km2, dân số: 59.864 người)

Trung tâm hành chính: Thị trấn Thường Thới Tiền

6. Sắp xếp xã Long Khánh A và xã Long Khánh B thành xã Long Khánh (diện tích: 29 km2, dân số: 35.884 người)

Trung tâm hành chính: Xã Long Khánh B

7. Sắp xếp xã Long Thuận, xã Phú Thuận A và một phần xã Phú Thuận B thành xã Long Phú Thuận (diện tích: 56,57 km2, dân số: 61.107 người)

Trung tâm hành chính: Xã Phú Thuận

Huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp cũ:

8. Sắp xếp xã Phú Thành B và xã An Hòa thành xã An Hòa (diện tích: 77,89 km2, dân số: 19.033 người)

Trung tâm hành chính: Xã An Hòa

9. Sắp xếp xã Phú Đức và xã Phú Hiệp thành xã Tam Nông (diện tích: 102,67 km2, dân số: 21.031 người)

Trung tâm hành chính: Xã Phú Hiệp

10. Xã Phú Thọ hình thành trên cơ sở sắp xếp xã Phú Thành A và xã Phú Thọ (diện tích: 84,9 km2, dân số: 30.372 người)

Trung tâm hành chính: Xã Phú Thành A

11. Xã Tràm Chim hình thành trên cơ sở sắp xếp thị trấn Tràm Chim và xã Tân Công Sính (diện tích: 90,23 km2, dân số: 22.725 người)

Trung tâm hành chính: Thị trấn Tràm Chim

12. Xã Phú Cường được sắp xếp từ xã Phú Cường, xã Hòa Bình và một phần xã Gáo Giồng (diện tích: 89,91 km2, dân số: 21.122 người

Trung tâm hành chính: Xã Phú Cường

13. Xã An Long được hình thành từ việc sắp xếp xã An Phong, xã Phú Ninh và xã An Long (diện tích: 72,19 km2, dân số: 76.717 người)

Trung tâm hành chính: Xã Phú Ninh

Huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp cũ:

14. Xã Thanh Bình: Sắp xếp từ xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, thị trấn Thanh Bình và một phần xã Tân Thạnh (diện tích: 85,99 km2, dân số: 47.410 người)

Trung tâm hành chính: Thị trấn Thanh Bình

15. Xã Tân Thạnh: Xã Phú Lợi và phần còn lại của xã Tân Thạnh

Diện tích: 59.51

Dân số: 30,74 người

Trung tâm hành chính: xã Tân Thạnh

16. Xã Bình Thành: Xã Bình Thành và xã Bình Tấn

Diện tích: 72,15

Dân số: 32.182 người

Trung tâm hành chính: xã Bình Thành

17. Xã Tân Long: Các xã Tân Bình, Tân Hòa Tân Quới, Tân Huề, Tân Long và phần còn lại của xã Phú Thuận B

Diện tích: 94,86

Dân số: 76.717 người

Trung tâm hành chính: Xã Tân Bình

Huyện Tháp Mười

18. Xã Tháp Mười: Thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An và xã Mỹ Hòa

Diện tích: 70,4

Dân số: 44.427

Trung tâm hành chính: Thị trấn Mỹ An

19. Xã Thanh Mỹ: Xã Phú Điền và xã Thanh Mỹ

Diện tích: 93,15

Dân số: 33.096

Trung tâm hành chính: Xã Thanh Mỹ

20. Xã Mỹ Quí: Xã Láng Biển, Mỹ Đông và Mỹ Quí

Diện tích: 119,88

Dân số: 36.223

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Quí

21. Xã Đốc Binh Kiều: Xã Tân Kiều và xã Đốc Binh Kiều

Diện tích: 77,82

Dân số: 28.797

Trung tâm hành chính: Xã Đốc Binh Kiều

22. Xã Trường Xuân: Xã Thạnh Lợi và xã Trường Xuân

Diện tích: 113,76

Dân số: 18.124

Trung tâm hành chính: Xã Trường Xuân

23. Xã Phương Thịnh: Xã Hưng Thạnh và xã Phương Thịnh

Diện tích: 104,65

Dân số: 21.675

Trung tâm hành chính: Xã Hưng Thạnh

Huyện Cao Lãnh

24. Xã Phong Mỹ: Xã Phong Mỹ và phần còn lại của xã Gáo Giồng

Diện tích: 78,58

Dân số: 31.182

Trung tâm hành chính: Xã Phong Mỹ

25. Xã Ba Sao: Xã Phương Trà và xã Ba Sao

Diện tích: 81,13

Dân số: 28.463

Trung tâm hành chính: Xã Ba Sao

26. Xã Mỹ Thọ: Thị trấn Mỹ Thọ và các xã Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ

Diện tích: 61,49

Dân số: 51.191

Trung tâm hành chính: Thị trấn Mỹ Thọ

27. Xã Bình Hàng Trung: Các xã Tân Hội Trung, Bình Hàng Tây và Bình Hàng Trung

Diện tích: 78,22

Dân số: 39.533

Trung tâm hành chính: Xã Bình Hàng Trung

28. Xã Mỹ Hiệp: Các xã Mỹ Long, xã Bình Thạnh, và Mỹ Hiệp

Diện tích: 79,42

Dân số: 54.577

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Hiệp

Huyện Lấp Vò

29. Xã Mỹ An Hưng: Các xã Tân Mỹ, Hội An Đông, Mỹ An Hưng A và Mỹ An Hưng B

Diện tích: 65,29

Dân số: 55.371

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ An Hưng B

30. Xã Tân Khánh Trung: Các xã Long Hưng A, Long Hưng B và Tân Khánh Trung

Diện tích: 60,13

Dân số: 46.858

Trung tâm hành chính: Xã Long Hưng A

31. Xã Lấp Vò: Thị trấn Lấp Vò và các xã Bình Thành, Vĩnh Thạnh, Bình Thạnh

Diện tích: 85,2

Dân số: 73.883

Trung tâm hành chính: Thị trấn Lấp Vò

Huyện Lai Vung

32. Xã Lai Vung: Các xã Tân Thành, Tân Phước, Định An và Định Yên

Diện tích: 71,24

Dân số: 80.649

Trung tâm hành chính: Xã Tân Thành

33. Xã Hòa Long: Thị trấn Lai Vung và các xã Long Hậu, Long Thắng, Hòa Long

Diện tích: 81,31

Dân số: 68.886

Trung tâm hành chính: Thị trấn Lai Vung

34. Xã Phong Hòa: Các xã Tân Hòa, Định Hòa, Vĩnh Thới và Phong Hòa

Diện tích: 87,88

Dân số: 71.537

Trung tâm hành chính: Xã Tân Hòa

Huyện Châu Thành

35. Xã Phú Hựu: Thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã An Phú Thuận, An Hiệp, An Nhơn, Phú Hựu

Diện tích: 71,28

Dân số: 68.475

Trung tâm hành chính: Thị trấn Cái Tàu Hạ

36. Xã Tân Nhuận Đông: Các xã Hòa Tân, An Khánh và Tân Nhuận Đông

Diện tích: 92,01

Dân số: 59.576

Trung tâm hành chính: Xã Tân Nhuận Đông

37. Xã Tân Phú Trung: Các xã Tân Bình, Tân Phú, Phú Long và Tân Phú Trung

Diện tích: 82,63

Dân số: 62.831

Trung tâm hành chính: Xã Tân Phú Trung

TP Cao Lãnh

38. Phường Cao Lãnh: Phường 1, phường 3, phường 4, phường 6, phường Hòa Thuận và các xã Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông

Diện tích: 73,33

Dân số: 137.387

Trung tâm hành chính: Phường 1

39. Phường Mỹ Ngãi: Phường Mỹ Ngãi, xã Mỹ Tân và xã Tân Nghĩa

Diện tích: 49

Dân số: 50.504

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Tân

40. Phường Mỹ Trà: Phường Mỹ Phú và các xã Nhị Mỹ, An Bình, Mỹ Trà

Diện tích: 46,27

Dân số: 46.757

Trung tâm hành chính: Phường Mỹ Phú

TP Sa Đéc

41. Xã Tân Dương: Các xã Tân Phú Đông, Hòa Thành và Tân Dương

Diện tích: 46,67

Dân số: 46.089

Trung tâm hành chính: Xã Hòa Thành

42. Phường Sa Đéc: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4 phường An Hòa, phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông, xã Tân Quy Tây

Diện tích: 46,92

Dân số: 104.509

Trung tâm hành chính: Phường 1

TP Hồng Ngự

43. Phường An Bình: Phường An Lộc, An Bình A và An Bình B

Diện tích: 50,07

Dân số: 33.314

Trung tâm hành chính: Phường An Lộc

44. Phường Hồng Ngự: Phường An Thạnh, xã Bình Thạnh và xã Tân Hội

Diện tích: 64,18

Dân số: 53.945

Trung tâm hành chính: Phường An Thạnh

45. Phường Thường Lạc: Phường An Lạc, xã Thường Thới Hậu A và xã Thường Lạc

Diện tích: 43,73

Dân số: 38.225

Trung tâm hành chính: Phường An Lạc

B. Tỉnh Tiền Giang (cũ): Diện tích tự nhiên: 2.556,36 km2; Quy mô dân số: 2.261.196 người

Huyện Cái Bè

46. Xã Thanh Hưng: Các xã Tân Thanh, Tân Hưng và An Thái Trung

Diện tích: 51,89

Dân số: 46.314

Trung tâm hành chính: Xã An Thái Trung

47. Xã An Hữu: Các xã Hòa Hưng, Mỹ Lương và An Hữu

Diện tích: 43,94

Dân số: 52.177

Trung tâm hành chính: Xã An Hữu

48. Xã Mỹ Lợi: Các xã An Thái Đông, Mỹ Lợi A và Mỹ Lợi B

Diện tích: 43,76

Dân số: 33.781

Trung tâm hành chính: Xã An Thái Đông

49. Xã Mỹ Đức Tây: Các xã Thiện Trí, Mỹ Đức Đông và Mỹ Đức Tây

Diện tích: 45,79

Dân số: 36.897

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Đức Đông

50. Xã Mỹ Thiện: Các xã Mỹ Tân, Mỹ Trung và Thiện Trung

Diện tích: 62,59

Dân số: 27.745

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Tân

51. Xã Hậu Mỹ: Các xã Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B và Hậu Mỹ Trinh

Diện tích: 78,61

Dân số: 40.097

Trung tâm hành chính: Xã Hậu Mỹ Bắc A

52. Xã Hội Cư: Các xã Mỹ Hội, An Cư, Hậu Thành và Hậu Mỹ

Diện tích: 48,66

Dân số: 52.774

Trung tâm hành chính: Xã Hậu Thành

53. Xã Cái Bè: Thị trấn Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp và xã Hòa Khánh thành xã mới có tên gọi là

Diện tích: 41,14

Dân số: 59.611

Trung tâm hành chính: Thị trấn Cái Bè

Huyện Cai Lậy

54. Xã Mỹ Thành: Các xã Phú Nhuận, Mỹ Thành Bắc và Mỹ Thành Nam

Diện tích: 52,3

Dân số: 35.768

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Thành Nam

55. Xã Thạnh Phú: Xã Phú Cường và xã Thạnh Lộc

Diện tích: 56,64

Dân số: 28.431

Trung tâm hành chính: Xã Phú Cường

56. Xã Bình Phú: Thị trấn Bình Phú, xã Phú An và xã Cẩm Sơn

Diện tích: 47,33

Dân số: 51.081

Trung tâm hành chính: Thị trấn Bình Phú

57. Xã Hiệp Đức: Các xã Tân Phong, Hội Xuân và Hiệp Đức

Diện tích: 45,97

Dân số: 35.734

Trung tâm hành chính: Xã Hội Xuân

58. Xã Long Tiên: Các xã Mỹ Long, Long Trung và Long Tiên

Diện tích: 44,64

Dân số: 43.997

Trung tâm hành chính: Xã Long Tiên

59. Xã Ngũ Hiệp: Xã Tam Bình và xã Ngũ Hiệp

Diện tích: 47,94

Dân số: 40.635

Trung tâm hành chính: Xã Ngũ Hiệp

Huyện Tân Phước

60. Xã Tân Phước 2: Thị trấn Mỹ Phước, xã Thạnh Mỹ và xã Tân Hòa Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Phước 1.

Diện tích: 95,39

Dân số: 12.836

Trung tâm hành chính: Thị trấn Mỹ Phước

61. Xã Tân Phước 2: Các xã Thạnh Tân, Thạnh Hòa và Tân Hòa Tây

Diện tích: 89,40

Dân số: 10.849

Trung tâm hành chính: Xã Thạnh Tân

62. Xã Tân Phước 3: Các xã Phước Lập, Tân Lập 1 và Tân Lập 2

Diện tích: 80,19

Dân số: 75.927

Trung tâm hành chính: Xã Tân Lập 1

63. Xã Hưng Thạnh: Các xã Hưng Thạnh, Phú Mỹ và Tân Hòa Thành

Diện tích: 65,15

Dân số: 31.368

Trung tâm hành chính: Xã Phú Mỹ

Huyện Châu Thành

64. Xã Tân Hương: Các xã Tân Lý Đông, Tân Hội Đông và Tân Hương

Diện tích: 35,05

Dân số: 67.210

Trung tâm hành chính: Xã Tân Hương

65. Xã Châu Thành: Thị trấn Tân Hiệp, xã Thân Cửu Nghĩa và xã Long An

Diện tích: 24,28

Dân số: 57.070

Trung tâm hành chính: Thị trấn Tân Hiệp

66. Xã Long Hưng: Các xã Tam Hiệp, Thạnh Phú và Long Hưng

Diện tích: 43,25

Dân số: 47.304

Trung tâm hành chính: Xã Tam Hiệp

67. Cã Long Định: Các xã Nhị Bình, Đông Hòa và Long Định

Diện tích: 43,77

Dân số: 48.391

Trung tâm hành chính: Xã Đông Hòa

68. Xã Bình Trưng: Xã Điềm Hy và xã Bình Trưng thành xã mới có tên gọi là

Diện tích: 31,23

Dân số: 34.618

Trung tâm hành chính: Xã Bình Trưng

69. Xã Vĩnh Kim: Các xã Phú Phong, Bàn Long và Vĩnh Kim thành xã mới có tên gọi là

Diện tích: 25,57

Dân số: 31.466

Trung tâm hành chính: Xã Vĩnh Kim

70. Xã Kim Sơn: Các xã Song Thuận, Bình Đức và Kim Sơn thành xã mới có tên gọi là

Diện tích: 29,42

Dân số: 29.382

Trung tâm hành chính: Xã Song Thuận

Huyện Chợ Gạo

71. Xã Mỹ Tịnh An: Các xã Trung Hòa, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh và Mỹ Tịnh An

Diện tích: 41,21

Dân số: 36.958

Trung tâm hành chính: Xã Mỹ Tịnh An

72. Xã Lương Hòa Lạc: Các xã Thanh Bình, Phú Kiết và Lương Hòa Lạc

Diện tích: 35,28

Dân số: 37.661

Trung tâm hành chính: Xã Thanh Bình

73. Xã Tân Thuận Bình: Các xã Đăng Hưng Phước, Quơn Long và Tân Thuận Bình

Diện tích: 39,94

Dân số: 40.031

Trung tâm hành chính: Xã Tân Thuận Bình

74. Xã Chợ Gạo: Thị trấn Chợ Gạo, xã Long Bình Điền và xã Song Bình thành xã mới có tên gọi là

Diện tích: 25,17

Dân số: 33.793

Trung tâm hành chính: Thị trấn Chợ Gạo

75. Xã An Thạnh Thủy: Các xã Bình Phan, Bình Phục Nhứt và An Thạnh Thủy

Diện tích: 42,67

Dân số: 41.198

Trung tâm hành chính: Xã Bình Phan

76. Xã Bình Ninh: Các xã Xuân Đông, Hòa Định và Bình Ninh

Diện tích: 46,64

Dân số: 36.131

Trung tâm hành chính: Xã Bình Ninh

Huyện Gò Công Tây

77. Xã Vĩnh Bình: Thị trấn Vĩnh Bình, xã Thạnh Nhựt và xã Thạnh Trị

Diện tích: 39,78

Dân số: 44.540

Trung tâm hành chính: Thị trấn Vĩnh Bình

78. Xã Đồng Sơn: Các xã Bình Nhì, Đồng Thạnh và Đồng Sơn

Diện tích: 44,27

Dân số: 40.405

Trung tâm hành chính: Xã Đồng Thạnh

79. Xã Phú Thành: Các xã Bình Phú, Thành Công và Yên Luông

Diện tích: 31,92

Dân số: 25.135

Trung tâm hành chính: Xã Thành Công

80. Xã Long Bình: Xã Bình Tân và xã Long Bình

Diện tích: 36,62

Dân số: 30.788

Trung tâm hành chính: Xã Long Bình

81. Xã Vĩnh Hựu: Xã Long Vĩnh và xã Vĩnh Hựu

Diện tích: 31,89

Dân số: 24.210

Trung tâm hành chính: Xã Long Vĩnh

Huyện Gò Công Đông

82. Xã Gò Công Đông: Xã Tân Thành và xã Tăng Hòa

Diện tích: 106,41

Dân số: 30.104

Trung tâm hành chính: Xã Tân Thành

83. Xã Tân Điền: Xã Bình Ân và xã Tân Điền

Diện tích: 39,01

Dân số: 22.130

Trung tâm hành chính: Xã Tân Điền

84. Xã Tân Hòa: Thị trấn Tân Hòa, xã Phước Trung và xã Bình Nghị

Diện tích: 37,96

Dân số: 34.149

Trung tâm hành chính: Thị trấn Tân Hòa

85. Xã Tân Đông: Các xã Tân Phước, Tân Tây và Tân Đông

Diện tích: 50,35

Dân số: 51.413

Trung tâm hành chính: Xã Tân Tây

86. Xã Gia Thuận: Thị trấn Vàm Láng, xã Kiểng Phước và xã Gia Thuận

Diện tích: 67,41

Dân số: 45.907

Trung tâm hành chính: Thị trấn Vàm Láng

Huyện Tân Phú Đông

87. Xã Tân Thới: Các xã Tân Phú, Tân Thạnh và Tân Thới

Diện tích: 65,83

Dân số: 32.116

Trung tâm hành chính: Xã Tân Phú

88. Xã Tân Phú Đông: Các xã Phú Thạnh, Phú Đông và Phú Tân

Diện tích: 175,15

Dân số: 23.630

Trung tâm hành chính: Xã Phú Thạnh

TP Mỹ Tho

89. Phường Mỹ Tho: Phường 1, phường 2, phường Tân Long

Diện tích: 6,39

Dân số: 66.766

Trung tâm hành chính: Phường 1

90. Phường Đạo Thạnh: Phường 4, phường 5, xã Đạo Thạnh

Diện tích: 14,28

Dân số: 73.370

Trung tâm hành chính: Phường 5

91. Phường Mỹ Phong: Phường 9, xã Tân Mỹ Chánh và xã Mỹ Phong

Diện tích: 23

Dân số: 50.731

Trung tâm hành chính: Phường 9

92. Phường Thới Sơn: Phường 6 và xã Thới Sơn

Diện tích: 15,21

Dân số: 38.490

Trung tâm hành chính: Phường 6

93. Phường Trung An: Phường 10, xã Phước Thạnh và xã Trung An

Diện tích: 23,38

Dân số: 70.479

Trung tâm hành chính: Xã Trung An

TP Gò Công

94. Phường Gò Công: Phường 1, phường 5 và phường Long Hòa

Diện tích: 10,06

Dân số: 36.124

Trung tâm hành chính: Phường 5

95. Phường Long Thuận: Phường 2 và phường Long Thuận

Diện tích: 8,26

Dân số: 29.715

Trung tâm hành chính: Phường 2

96. Phường Bình Xuân: Phường Long Chánh và xã Bình Xuân

Diện tích: 34,42

Dân số: 32.574

Trung tâm hành chính: Phường Long Chánh

97. Phường Sơn Qui: Phường Long Hưng, xã Tân Trung và xã Bình Đông

Diện tích: 48,96

Dân số: 46.507

Trung tâm hành chính: Xã Tân Trung

Thị xã Cai Lậy

98. Xã Tân Phú: Các xã Tân Hội, Tân Phú, Mỹ Hạnh Đông

Diện tích: 38,58

Dân số: 31.360

Trung tâm hành chính: Xã Tân Phú

99. Phường Mỹ Phước Tây: phường 1 và phường 3, xã Mỹ Hạnh Trung, xã Mỹ Phước Tây

Diện tích: 36,05

Dân số: 40.730

Trung tâm hành chính: Phường 1

100. Phường Thanh Hòa: Phường 2 và xã Tân Bình, xã Thanh Hòa

Diện tích: 19,5

Dân số: 20.903

Trung tâm hành chính: Phường 2

101. Phường Cai Lậy: Phường 4, phường 5, xã Long Khánh

Diện tích: 25,52

Dân số: 34.117

Trung tâm hành chính: Phường 4

102. Phường Nhị Quý: Phường Nhị Mỹ, xã Phú Quý và xã Nhị Quý

Diện tích: 21,36

Dân số: 27.568

Trung tâm hành chính: Xã Nhị Quý

Trụ sở Tỉnh ủy Đồng Tháp (mới): Số 2, Ba Mươi Tháng Tư, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp.

Trụ sở UBND tỉnh Đồng tháp (mới): Số 23, Ba Mươi Tháng Tư, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp.

Trụ sở Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đồng Tháp (mới): Số 12, Rạch Gầm, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp.

Trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Đồng Tháp (mới): Số 2, Trương Định, phường Mỹ Tho, tỉnh Đồng Tháp)

Lên đầu Top

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.

Thanh toán mua bài thành công

Chọn 1 trong 2 hình thức sau để tặng bạn bè của bạn

  • Tặng bằng link
  • Tặng bạn đọc thành viên
Gia hạn tài khoản bạn đọc VIP

Chọn phương thức thanh toán

Tài khoản bạn đọc VIP sẽ được gia hạn từ  tới

    Chọn phương thức thanh toán

    Chọn một trong số các hình thức sau

    Tôi đồng ý với điều khoản sử dụng và chính sách thanh toán của nld.com.vn

    Thông báo